Xem quẻ kinh dịch

Dụng thần

Xem cho con cháu là tử tôn, xem cho cha mẹ, trời đất là phụ mẫu, xem cho chồng, công danh là quan quỷ, xem cho anh em là huynh đệ, họ ngoại thì xem ứng, bạn bè là xem ngoại quái, xem cho vợ là thê tài. Xem cho chính mình thì là hào Thế, xét Trung và Chính. Xem người không quen biết là hào Ứng

Ngũ hành tương khắc

Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ

Kim khắc Mộc

Mộc khắc Thổ

Thổ khắc Thủy

Thủy khắc Hỏa

Hỏa khắc Kim

Tứ hành xung

Dần xung Thân

Tỵ xung Hợi

Thìn xung Tuất

Sửu xung Mùi

Tý xung Ngọ

Mão xung Dậu

Địa chi lục hợp

Tý hợp với Sửu

Dần hợp với Hợi

Mão hợp với Tuất

Thìn hợp với Dậu

Tỵ hợp với Thân

Ngọ hợp với Mùi

Tam hợp

Nhật thần - Nguyệt thần - Dụng thần

Thân Tí Thìn - hợp thành Thủy cục

Tị Dậu Sửu hợp thành Kim cục

Dần Ngọ Tuất hợp thành Hỏa cục

Hợi Mão Mùi hợp thành Mộc cục.

Lục Thân

  • Huynh khắc Tài, Tài Khắc Phụ, Phụ khắc Tử, Tử khắc Quỷ, Quỷ khắc Huynh.
  • Huynh sinh Tử, Tử sinh Tài, Tài sinh Quỷ, Quỷ sinh Phụ, Phụ sinh Huynh
  • Tử động khắc Quỷ, Tài động tất hết
  • Phụ động sinh Huynh, kỵ Tài đến khắc.
  • Quỷ động khắc Huynh, Phụ động chế bớt.
  • Quỷ đã khởi động, kỵ Tử lại động
  • Tài động khắc Phụ, Quỷ động có thể trung hòa
  • Huynh động sinh Tử, kỵ Quỷ giao động
  • Phụ động khắc Tử, Huynh động thì chẳng hại.
  • Tử động khắc Quỷ, Phụ động thì không còn bị hại,
  • Nhưng nếu Huynh động tất Quỷ bị hại.
  • Tài động khắc Phụ, Huynh động thì chẳng lo.
  • Nếu Tử lại động thì mệnh của Phụ chẳng giữ được.
  • Phụ động khắc Tử, Tài động thì chẳng có việc gì,
  • Nhưng nếu Quỷ lại động thì Tử tất chết.
  • Quỷ động khắc Huynh, Tử động có thể cứu
  • Nếu Tài lại động thì Huynh đệ không lâu.
  • Huynh động khắc Tài, Quỷ động thì vô hại
  • Nếu Phụ lại động thì Tài tất bị hại.

Lục Thú phát động

  • Long động chủ nhà có chuyện vui
  • Hổ động chủ nhà có tang
  • CâuTrần, Chu Tước động Là có việc về điền trạch và văn thư
  • Câu Trần thì khắc Huyền Vũ, Thì không gấp bắt giặc

Tượng

  • Càn là ngựa ‐ Khôn là trâu ‐ Chấn là rồng ‐ Tốn là gà ‐ Khảm là heo ‐ Li là trĩ ‐ Cấn là chó ‐ Đoài là dê
  • Càn là đầu ‐ Khôn là bụng ‐ Chấn là chân ‐ Tốn là đùi ‐ Khảm là tai ‐ Li là mắt ‐ Cấn là tay ‐ Đoài là miệng.